các bài toán về cấu tạo số lớp 5
Hy vọng chuyên đề về các bài toán về cấu tạo số sẽ có thể giúp ích nhiều cho học sinh phát huy nội lực giải toán nói riêng và học toán nói chung. Mặc dù đã có sự đầu tư lớn về thời gian, trí tuệ song không thể tránh khỏi những hạn chế, sai sót.
Bài 67: Bạn hãy điền đủ các số từ 1 đến 10 vào các ô vuông sao cho tổng các số ở nét dọc (1 nét) cũng như ở nét ngang (3 nét) đều là 16. Bài giải: Tất cả các bạn đều nhận ra một phương án điền số: a = 1; b = 9; c = 5; d = 4; e = 6; g = 10; h = 3; i = 1; k = 8; l = 7. Từ đó
Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi là đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định - Tuyển chọn giải bài tập Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Địa lí 10 dễ dàng.
Bài toán cấu tạo số nâng cao hay dành cho học sinh lớp 5 ôn thi vào lớp 6 các trường chuyên như Amsterdam, Chu Văn An, Lương Thế Vinh, Đoàn Thị Điểm… Bài toán: Năm 1996, tuổi của anh Phong bằng tổng các chữ số năm sinh của em Vân , còn tuổi của em Vân bằng tổng các chữ số
1. Lý thuyết dạng toán cấu tạo số. a) Hàng và lớp. Các em quan sát bảng dưới đây để ôn tập lại hàng và lớp của số tự nhiên. Viết là: 291004736. Đọc là: Hai trăm chín mươi mốt triệu không trăm linh tư nghìn bảy trăm ba mươi sáu. b) Cấu tạo của số trong hệ thập phân
Les Sites De Rencontres En Ligne. Bài 1. Tìm một số tự nhiên biết nếu xoá chữ số 3 ở hàng đơn vị của nó đi thì nó giảm đi 1794 đơn vị. Bài 2. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu viết thêm vào đằng trước số đó một chữ số 2 ta được số mới bằng 9 lần số phải tìm. Bài 3. Tìm một số có ba chữ số biết nếu viết thêm chữ số 4 vào đằng trước, đằng sau số đó ta đều được hai số có bốn chữ số, biết số viết đằng trước hơn số viết đằng sau 2889 đơn vị. Bài 4. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 8 và dư 3. Bài 5. Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 8 ở hàng đơn vị của nó đi thì nó giảm đi 1808 đơn vị. Bài 6. Tìm một số tự nhiên biết nếu viết thêm chữ số 7 vào tận cùng bên phải thì được số mới hơn số phải tìm 1807 đơn vị. Bài 7. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số thì nếu viết thêm chữ số 1 vào đằng trước số đó ta được số mới bằng 9 lần số phải tìm Bài 8. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu viết thêm chữ số 3 vào đằng trước số đó thì ta được số mới bằng 13 lần số phải tìm. Bài 9. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu viết thêm chữ số 1 vào đằng trước, đằng sau số đó ta đều được hai số có bốn chữ số nhưng số viết đằng sau hơn số viết đằng trước 1107 đơn vị. Bài 10. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu viết thêm chữ số 5 vào đằng trước, đằng sau số đó ta đều được hai số có bốn chữ số nhưng số viết đằng trước hơn số viết đằng sau 1107 đơn vị. Bài 11. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm Bài 12. Tìm một số tự nhiên bằng 9 lần chữ số hàng đơn vị của nó. Bài 13. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó được thương là 9 và dư 1. Bài 14. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó được 7 dư 9. Bài 15. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì bằng 11. Bài 16. Khi xoá đi chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó giảm đi 7 lần. Tìm số có ba chữ số đó. Bài 17. Tìm số có hai chữ số, biết khi viết thêm số 1 vào sau số đó được số lớn hơn số khi viết thêm số 1 vào đằng trước số đó 36 đơn vị. Bài 18. Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm hai chữ số nữa vào bên phải số đó thì được số mới lớn hơn số đã cho 1986 đơn vị. Hãy tìm số đã cho và hai chữ số mới viết thêm. Bài 19. Tìm số có ba chữ số, biết nếu gạch chữ số hàng trăm ta được số có hai chữ số mà nhân số này với 7 được số ban đầu. Bài 20. Tìm số có bốn chữ số, biết rằng tích hai chữ số ngoài cùng là 40, tích hai chữ số ở giữa là 28, chữ số hàng nghìn nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm nhỏ hơn chữ số hàng chục. Bài 21. Tìm các số có bốn chữ số, trong đó chữ số hàng nghìn bằng một phần mười tổng của bốn chữ số. Chữ số hàng trăm gấp tám lần tổng của các chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Bài 22. Cho một số có bốn chữ số là bốn số tự nhiên liên tiếp. Số này tăng bao nhiêu nếu các chữ số của nó được xếp theo thứ tự ngược lại. Bài 23. Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó. Bài 24. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết nếu viết thêm đúng số đó vào giữa hai chữ số của nó thì được số mới gấp 93,5 số ban đầu. Bài 25. Tìm số lớn nhất có ba chữ số gấp 17,5 lần số viết bởi các chữ số đó theo thứ tự ngược lại biết chữ số hàng chục bằng trung bình cộng hai chữ số hàng trăm và hàng đơn vị. Bài 26. Thay chữ bằng số thích hợp Bài 27. Tìm các chữ số a, b, c biết Bài 28. Tìm số tự nhiên có ba chữ số gấp 50 lần tổng các chữ số của nó? Bài 29. Tìm số tự nhiên có ba chữ số gấp 49 lần tổng các chữ số của nó? Bài 30. Tìm a, b, c, d Bài 31. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết thương của số đó với tổng các chữ số của nó là lớn nhất. Bài 32. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết thương của số đó với tổng các chữ số của nó là nhỏ nhất
Chủ đề toán lớp 5 cách tính tỉ số phần trăm Học toán lớp 5 không chỉ giúp các em có kỹ năng tính toán chính xác mà còn rèn luyện cả khả năng phân tích và trực quan hóa dữ liệu trong cuộc sống. Việc tìm hiểu cách tính tỉ số phần trăm sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các dữ liệu số liệu thống kê và đưa ra những phân tích chính xác hơn. Sử dụng công thức đơn giản và dễ nhớ, chắc chắn việc tính toán tỉ lệ phần trăm sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ lụcCách tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5? Làm sao để tính phần trăm của một số trong toán lớp 5? YOUTUBE Toán nâng cao lớp 5 Bài toán về Tỉ số phần trăm % - Phần 1 - Thầy Khải - SĐT 0943734664Bài tập tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5 được giải như thế nào? Tính diện tích để xây nhà dựa trên tỉ số phần trăm trong bài toán toán lớp 5? Tính tỉ số phần trăm giữa hai số trong bài toán toán lớp 5?Cách tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5? Để tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5, ta sử dụng công thức sau đây - Để tìm phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 và nhân với số phần trăm mà ta muốn tìm. - Để tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó, ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm đó và nhân với 100. Ví dụ - Nếu muốn tìm 45% của 200, ta có công thức sau 200 x 45/100 = 90. Vậy 45% của 200 là 90. - Nếu biết rằng 60% của một số là 120, ta có công thức sau 120 x 100/60 = 200. Vậy số đó là 200. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ và áp dụng được công thức tính tỉ số phần trăm trong toán lớp sao để tính phần trăm của một số trong toán lớp 5? Để tính phần trăm của một số trong toán lớp 5, ta có thể sử dụng một trong 2 phương pháp sau Phương pháp 1 Lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm. Ví dụ Tính 25% của số 80. Ta có - Bước 1 Chuyển số phần trăm thành thập phân 25% = 0,25. - Bước 2 Tính phần trăm của số 80 80 x 0,25 = 20. Vậy, 25% của số 80 bằng 20. Phương pháp 2 Lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100. Ví dụ Tính 35% của số 120. Ta có - Bước 1 Chuyển số phần trăm thành thập phân 35% = 0,35. - Bước 2 Tính phần trăm của số 120 120 x 35 / 100 = 42. Vậy, 35% của số 120 bằng 42. Lưu ý Ký hiệu phần trăm là %, tức là nếu kết quả là 20 thì ta viết là 20%, nếu kết quả là 42 thì ta viết là 42%.Toán nâng cao lớp 5 Bài toán về Tỉ số phần trăm % - Phần 1 - Thầy Khải - SĐT 0943734664Nếu bạn đang gặp khó khăn về cách tính tỉ số phần trăm trong môn Toán lớp 5, đừng lo lắng nữa! Video này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính và áp dụng nó vào các bài toán thực tế. Hãy cùng xem video và trau dồi kiến thức Toán của mình nhé! Giải toán tỉ số phần trăm đơn giản nhất - Toán lớp 5 - Cô Phan GiangBạn muốn giải toán về tỉ số phần trăm đơn giản nhất trong môn Toán lớp 5? Không cần phải lo lắng nữa vì video này sẽ mang đến cho bạn những cách giải toán đơn giản, dễ hiểu nhất. Hãy cùng xem video và rèn luyện kỹ năng giải toán của mình để đạt điểm cao nhất trong môn Toán nhé! Bài tập tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5 được giải như thế nào? Để tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5, ta làm theo các bước sau 1. Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100. 2. Tiếp tục nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi. 3. Khi tính tỉ số phần trăm giữa hai số a và b, ta lấy số a chia cho số b rồi nhân với 100, kết quả sẽ ghi ký hiệu phần trăm %. Ví dụ Để tính phần diện tích đất để xây nhà trong một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 12m và dành ra 45% diện tích để xây nhà. Giải quyết bài toán 1. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 18m x 12m = 216m² 2. Phần diện tích đất để xây nhà là 45% của 216m², ta có 45% x 216m² = 45/100 x 216m² = Vậy phần diện tích đất để xây nhà là diện tích để xây nhà dựa trên tỉ số phần trăm trong bài toán toán lớp 5? Bài toán cần tính phần diện tích đất để xây nhà dựa trên tỉ lệ phần trăm đã cho. Bước 1 Tính diện tích của mảnh đất. Theo bài toán, mảnh đất có chiều dài là 18m và chiều rộng là 12m, ta có diện tích là Diện tích = chiều dài x chiều rộng = 18m x 12m = 216m² Bước 2 Tính phần diện tích đất để xây nhà. Theo bài toán, người ta dành ra 45% diện tích để xây nhà, ta có Diện tích để xây nhà = Diện tích mảnh đất x Tỉ lệ % đã cho Diện tích để xây nhà = 216m² x 45% = làm tròn thành 97m² Bước 3 Trả lời câu hỏi Đáp án là tỉ số phần trăm giữa hai số trong bài toán toán lớp 5?Để tính tỉ số phần trăm giữa hai số trong bài toán toán lớp 5, ta áp dụng công thức sau đây Tỉ số phần trăm = Số A / Số B x 100 Trong đó - Số A là số mà ta muốn tính tỉ số phần trăm. - Số B là số mà ta đang so sánh với số A. Vậy, để tính tỉ số phần trăm giữa Số A và Số B, ta thực hiện như sau 1. Lấy giá trị của Số A và Số B trong bài toán lớp 5. 2. Chia Số A cho Số B. 3. Nhân kết quả cho 100 để đổi sang đơn vị phần trăm. 4. Kết quả thu được chính là tỉ số phần trăm giữa Số A và Số B. Ví dụ Cho Số A = 30 và Số B = 50, tính tỉ số phần trăm giữa hai số này. Tỉ số phần trăm = 30 / 50 x 100 = 60%. Vậy tỉ số phần trăm giữa Số A và Số B là 60%._HOOK_
ToánCÁC BÀI TẬP VỀ SỐ VÀ CẤU TẠO SỐMục tiêu -Học sinh biết những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ các chữ số trong hệ thập phân, số bé nhất, chữ số chỉ đơn vị , chục, trăm ; số liền trước , số liền sau; so sánh hai số có nhiều chữ Vận dụng những kiến thức cơ bản để giải bài tập cơ bản và nâng cao. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn , ham thích học toán Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài Các bài tập về số và cấu tạo số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênThứ ngày tháng năm 2010 Tuần 5 Toán CÁC BÀI TẬP VỀ SỐ VÀ CẤU TẠO SỐ Mục tiêu -Học sinh biết những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ các chữ số trong hệ thập phân, số bé nhất, chữ số chỉ đơn vị , chục, trăm; số liền trước , số liền sau; so sánh hai số có nhiều chữ số. - Vận dụng những kiến thức cơ bản để giải bài tập cơ bản và nâng cao. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn , ham thích học toán CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh HĐ1 Ôn tập những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ - Trong hệ thập phân ta dùng những chữ số nào để viết các số - Tìm những số có 1 chữ số, 2 chữ só, 3 chữ số, 4 chữ số, 5 chữ số Từ ý thứ 2 mỗi lần tìm 5 số. Chỉ giá trị hàng của các chữ số trong các số đã tìm số có 5 chữ số Tìm số liền trước , liền sau 3 ví dụ rút ra qui tắc. - So sánh hai số có nhiều chữ số so sánh khoảng 3 ví dụ à rút ra phương pháp so sánh. HĐ2 Bài tập thực hành a Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào? b Số có ba chữ số bé nhất là số nào? c số gồm 3 chữ số khác nhau lớn nhất là số nào? d Số gồm 3 chữ số khác nhau bé nhất là số nào? e Có bao nhiêu số gồm 3 chữ số. 2. Số 540 sẽ thay đổi như thế nào nếu a Xóa bỏ chữ số 0 b Xóa bỏ chữ số 5 c Thay chữ số 4 bỡi chữ số 8. d Đổi chữ số 4 và 0 cho nhau. 3 Bạn An viết dãy số 1,0,0,1,0,0,1,0,0,1,.... Bắt đầu bằng số 1, tiếp đến hai số 0; rồi lại đến số 1, a Số thứ tự 31 là số 0 ? b Khi viết đến số 90 thì ta đã viết - Bao nhiêu chữ số 1 ? - Bao nhiêu chữ số 0? 4 Từ ba chữ số 5,2,3 An lập tất cả các số có ba chữ số mỗi chữ số không lặp lại. Được bao nhiêu số như vậy? HĐ3 Chấm và chữa bài Hoạt động nối tiếp hướng dẫn bài tập về nhà 1. Từ 4 chữ số 1,2,3,4 có thể viết được bao nhiêu chữ số có ba chữ số khác nhau mỗi chữ số không lặp lại viết tất cả các số từ 1 đến 100, người ta đã dùng bao nhiêu chữ số? chữ số x, biết rằng từ ba chữ số x,1,5 ta chỉ có thể viết được 6 số có hai chữ số mỗi chữ số có thể lặp lại. 4. Hãy viết tiếp 5 số vào mỗi dãy số sau a 1,5,9,13,......... b 1,2,3,5,8,13,......... c 1, 2, 4, 8, 16,..... Nhóm 5 Thảo luận nhóm tìm và ghi vào vở kết quả những yêu cầu bên và cử đại diện nhóm lên trình bày. HS làm bài vào vở Từ bài 1 đến bài 4. HS chữa bài vào vở.
các bài toán về cấu tạo số lớp 5